Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 5, 2020

Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật

Hình ảnh
Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật Trong giao tiếp hàng ngày, để lấy lòng đối phương, để mối quan hệ trở nên thân thiết hơn thì những lời khen ngợi, những câu "nịnh" là vô cùng quan trọng. Tìm đâu ra những câu nói khen ngợi trong tiếng Nhật để làm vũ khí lợi hại trong giao tiếp đây? Dekiru Nihongo sẽ giới thiệu cho mọi người một vài mẫu câu tiếng Nhật dùng để khen ngợi, thậm chí là tán tỉnh đối phương nhé. 1. ハンサムですね。 (Hansamu desu ne.): Đẹp trai, bảnh trai thật đấy nhỉ. 2. よくやった! (Yoku yatta): Bạn làm tốt lắm! 3. すばらしい履歴書ですね。 (Subarashii rirekisho desu ne.): Đúng là 1 bản sơ yếu lý lịch tuyệt vời! 4. 見た目より内面のほうがずっとすてきです。 (Mitame yori naimen no hō ga zutto suteki desu.): Hơn cả vẻ bề ngoài (vẻ đẹp hình thức) thì phẩm chất bên trong (chiều sâu tâm hồn) còn tuyệt vời hơn nhiều. (1 câu thành ngữ tiếng Nhật khác cũng có nội dung tương tự: 花より団子 - hana yori dango). Xem thêm:  5 bài hát thiếu nhi Nhật Bản hay nhất giúp bạn tự học tiếng Nhật hiệu quả 5

1 số cách đơn giản nối động từ trong tiếng Nhật

Hình ảnh
1 số cách đơn giản nối động từ trong tiếng Nhật Khi nối 2 hay nhiều động từ lại với nhau trong một câu, chúng ta sử dụng cấu trúc nào? Bài viết này sẽ chỉ ra 4 cách đơn giản để nối động từ trong tiếng Nhật. Nối động từ trong tiếng Nhật sẽ làm cho câu văn trở nên gọn gàng hơn so với nhiều câu với cùng một cấu trúc. Sử dụng chúng hợp lý thì văn phong của bạn sẽ tiến bộ và trôi chảy hơn hẳn. Bài viết sau đây chia sẻ cho các bạn một số cách đơn giản nối động từ trong tiếng Nhật. 1. V1 ます bỏ ます + V2 V1 và V2 là hai động từ được nối theo quy tắc sau: Động từ thứ nhất dạng "masu" bỏ "masu" + Động từ thứ hai. Cụm động từ sau khi nối trở thành tự động từ (nội động từ) hay tha động từ (ngoại động từ) là tùy thuộc vào động từ thứ hai là tự động từ hay tha động từ. • Ví dụ: 抜け出る (ぬけでるーhơn, trội hơn, xuất sắc hơn) là tự động từ vì 出る là tự động từ. 取り付ける(とりつけるーcung cấp, trang bị đồ đạc, lắp đặt) là tha động từ vì 付ける là tha động từ. • Có một số động từ chuy

Cách nói khéo léo của người Nhật như thế nào?

Hình ảnh
Cách nói khéo léo của người Nhật như thế nào? Như các bạn đã biết, người Nhật vốn đã rất nổi tiếng trong việc cư xử, mặc dù có thể họ không thích bạn, hành động của bạn... nhưng họ không thể hiện ra mặt và luôn có những cách nói, ứng xử khiến chúng ta cảm thấy tốt hơn. Vậy những từ nào sẽ thường hay được người Nhật sử dụng trong trường hợp này? 1. いいです, 結構です。 (Ii desu. Kekkō desu.) : Được đấy chứ, tuyệt đấy ạ, cũng không tồi lắm. Câu này được dùng trong cả 2 trường hợp: Đồng ý và không đồng ý / Khen ngợi hoặc có ý chê bai. Do đó khi nghe người khác nói câu này, hãy chú ý đến thái độ của người ta để có hành động cho phù hợp nhé. Và câu này cũng thường được dùng để tử chối khéo một việc gì đó, ví dụ như khi được mời ăn, uống... (Khi bạn đã cảm thấy đủ rồi, không muốn ăn thì hãy nói , あ、ありがとう、結構です。 kèm theo hành động lắc tay). 2. 申し訳ないですが (Mōshiwakenai desuga) : Thành thật rất xin lỗi nhưng... Câu nói này được dùng phổ biến tại các của hàng tại Nhật, nhân viên dùng cho kh

Các câu nói ngắn trong anime

Hình ảnh
Các câu nói ngắn trong anime Những fan anime chắc đã thuộc lòng khá nhiều những câu nói ngắn quen thuộc trong anime rồi phải không? Thử xem những câu nói dưới đây có quen không nhé! よくいうぜ : Nói thì hay lắm. バカなことしないで : Đừng làm trò ngu ngốc nữa. だまれ : Im miệng đi! ほっといてくれ : Để cho tôi yên. おどろいた : Hết cả hồn! ちゅうこくしてるんだ : Tôi cảnh cáo cậu đấy. なんでもするからゆるして: Tôi sẽ làm bất cứ điều gì, nhưng hãy tha thứ cho tôi! もったいない: Thật lãng phí. Xem thêm:  Cẩm nang đại từ nhân xưng cho bạn học tiếng Nhật qua Anime あなたのせいじゃない: Đó không phải lỗi của cậu. こまったな : Khó nghĩ quá... (rắc rối nhỉ...) なんかもんくあるか : Có gì không vừa lòng à? どけ : Tránh ra! ついてこないで : Đừng đi theo tôi. むだだ : Vô ích thôi. やってみろ : Làm thử đi. やめろ : Dừng lại đi. すきにしろ : Thích làm gì thì tuỳ. むりだ : Không thể nào. じゃまだ : Tránh đường nào!/ Vướng chỗ quá! あたりまえだよ : Hiển nhiên rồi. いそげ : Nhanh lên! しにてえのか: Muốn chết hả? たのむ : Nhờ cậu đấy. しんぱいするな : Đừng lo. どうするんだ : Cậu tính

Cách hỏi và chỉ đường trong tiếng Nhật

Hình ảnh
Cách hỏi và chỉ đường trong tiếng Nhật Lỡ may một ngày, bạn sang Nhật và bị lạc đường hay muốn tìm địa điểm mà mình muốn đi thì biết làm thế nào đây? Dekiru Nihongo sẽ chia sẻ cho các bạn một vài những câu nói câu nói tiếng Nhật thông dụng về cách hỏi và chỉ đường trong tiếng Nhật. A. Khi bị lạc hay không biết mình đang ở đâu? 1. Xin lỗi, Tôi bị lạc rồi, không biết hiện giờ tôi đang ở đâu?  すみません、道に迷ってしまいました。今どこにいますか。 (Sumimasen,-dō ni mayotte shimaimashita. Ima doko ni imasu ka.) 2. Xin lỗi, ở trên bản đồ này, tôi đang ở đâu? Bạn có thể chỉ giúp tôi được không?  すみません、この地図で、私はどこにいますか?お教えて もらえませんか。 (Sumimasen, kono chizu de, watashi wa doko ni imasu ka? O oshiete moraemasen ka.) 3. Xin lỗi, tuyến đường, con phố này là gì vậy ạ? Hoặc con đường, tuyến phố này có tên là gì vậy? Bạn có thể chỉ giúp tôi được không?  ここは何通りですか・この通りは何と言いますか。おしえ てもらえませんか。 (Koko wa nani-dōridesu ka kono tōri wa nan to iimasu ka. Oshiete moraemasen ka.) Xem thêm:  Tự học tiếng Nhật qua anime, tạ

Một số quy tắc cần lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật

Hình ảnh
Một số quy tắc cần lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật Nhiều bạn đến với tiếng Nhật là vì niềm đam mê, thỏa mãn lòng yêu thích, tìm hiểu. Cũng nhiều bạn đến với tiếng Nhật vì mục đích học hỏi, thêm kiến thức và mở rộng cơ hội việc làm. Ngày nay, các doanh nghiệp Nhật Bản, các doanh nghiệp hợp tác với Nhật Bản ở nước ta ngày càng nhiều, do vậy chuyện xin vào làm việc tại các doanh nghiệp này là chuyện không còn xa lạ. Một số quy tắc bạn cần  lưu ý khi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Nhật  nhé: 1. Trước khi vào phòng phỏng vấn, bạn nên gõ cửa hai cái. Khi mở cửa vào thì bạn nên bắt đầu bằng câu chào 今日は![Tên bạn]と申します.どうぞよろしくお願いします. (Konnichiwa! [Tên bạn] to moushimasu. Douzo yoroshiku onegai shimasu.) Chào các anh chị! Tôi là [Tên bạn]. Xin nhờ mọi người giúp đỡ. Xem thêm:  3 mẹo luyện nghe tiếng Nhật sơ cấp hiệu quả 2. Nếu muốn lịch sự hơn bạn có thể dùng là 願いいたします - “onegai itashimasu” Ở đây 申します (Moushimasu) là dạng khiêm nhường của 言います (Iimasu).  Tr

Top 10 từ lóng của giới trẻ Nhật Bản

Hình ảnh
Top 10 từ lóng của giới trẻ Nhật Bản Bạn đã sẵn sàng để học 10 từ lóng hàng đầu của giới trẻ Nhật Bản chưa? Học những tiếng lóng này có thể giúp bạn nghe hiểu rõ ràng ý nghĩa của người dân địa phương tại Nhật và cũng có thể là một cách để làm cho kỹ năng giao tiếp của bạn trở nên tự nhiên hơn! Mang ý nghĩa thể hiện sự trung thực, nói chuyện thẳng thắn, nói rõ suy nghĩ, mở tấm lòng. Từ này bắt nguồn từ từ 打ち明ける có nghĩa là nói chuyện thẳng thắn, đọc là ぶちあける nhưng dần dần được biến âm và đọc thành ぶっちゃける. Ví dụ: 何があっても、ぶっちゃけて話しましょう。(Dù có chuyện gì xảy ra cũng hãy nói hết ra.) Xem thêm:  Mách bạn tuyệt chiêu học tiếng Nhật nhớ lâu Ví dụ:  お久(ひさ)しぶりですね。(Đã lâu không gặp nhỉ.) Từ này thường được giới trẻ sử dụng, được biến âm từ từ ちがうよ Ví dụ:  ねえ、これ、お前の傘ですか。(Này, cái ô của mày à.) ちげーよ。それ、俺のだ。(Cái đó không phải của tao.) Xem thêm:  7 cách ghi nhớ chữ Kanji tiếng Nhật mà bạn nên biết Dấu gạch ngang, được thêm vào giữa các từ, dấu phẩy trên (‘) như là A’, B’. Ngoài

Tính từ đuôi Na trong tiếng Nhật

Tính từ đuôi Na trong tiếng Nhật Dưới đây là một số tính từ đuôi Na trong tiếng Nhật mà chúng ta cần phải ghi nhớ! Chúng ta đều biết   tính từ tiếng Nhật   có hai loại đó là tính từ đuối i và tính từ đuối a. Cùng nhau học một số tính từ đuôi na để mở rộng vốn từ của mình. 厳(おごそ)かな: Uy nghi, uy nghiêm, trang nghiêm 花(はな)やかな、華(はな)やかな: Rực rỡ, tráng lệ, tưng bừng 健(すこ)やかな: Khỏe khoắn 和(なご)やかな: Êm ả, thanh tĩnh, yên bình, êm dịu にこやかな: Điềm đạm, ôn hòa, hòa nhã 明(あか)るい、明(あき)らかな: Sáng sủa, minh bạch, rõ ràng 鮮(あざ)やかな: Tươi tắn, tươi, chói lọi, sặc sỡ, lộng lẫy 粋(いき)な: Diễm lệ, tráng lệ, diện, bảnh bao 妙(みょう)な: Kì cục, lạ lùng, lạ, kì diệu, kì lạ 清(きよ)らかな: Nước trong sạch, tinh khiết; tình yêu trong sáng 遥(はる)かな: Xa xôi, xa vời, khoảng cách lớn 秘(ひそ)かな、密(ひそ)かな: Lén lút, giấu giếm, bước nhẹ nhàng, rón rén 盛(さか)んな: Thịnh hành, phát triển rộng, lan rộng, tràn lan 緩(ゆる)やかな: Giảm nhẹ, bớt căng thẳng, giảm bớt mức độ 愚(おろ)かな: Ngu ngốc, đần độn, dại dột 微(かす)かな、幽(かす)かな: Mờ

Bí kíp làm bài tập trợ từ tiếng Nhật đạt điểm 10

Bí kíp làm bài tập trợ từ tiếng Nhật đạt điểm 10 Có rất nhiều thắc mắc về cách sử dụng 2 trợ từ “で” và “に”. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem khi nào có thể dùng “に”, khi nào chúng ta dùng “で” một cách đơn giản và dễ hiểu nhé! 1. Diễn tả trạng thái: に a. Đối với con người, sự vật:  どこにいるか?ベトナムにいます。 (Bạn đang ở đâu thế? Mình ở Việt Nam.) どこに住んでいるか?ベトナムに住んでいます。 (Bạn  đang sống ở đâu thế? Mình đang sống ở Việt Nam.) b. Sự việc:  どこに(何が)あるか?机の上に(本が)あります。 (Cái đó ở đâu / Có cái gì đó? Ở trên bàn, có cuốn sách.)  どこに(何を)置いてあるか?机の上に(本が)置いてあ ります。 (Có cái gì đó, đặt ở đâu? Có cuốn sách, đặt trên bàn.) Xem thêm:  Học nhanh ngữ pháp N3 làm chủ đề thi JLPT 2. Diễn tả hành động: で a. Đối với con người, sự vật:  どこで何をするのか?ベトナムで生活します。 (Bạn đang làm gì, ở đâu vậy? Mình đang sống ở Việt Nam.) どこで暮らすのか?ベトナムで暮らします。 (Bạn đang sinh sống ở đâu vậy? Mình đang sống ở Việt Nam.) b. Sự việc:  どこで(何を)どうするのか?家で(本を)読みます。 (Bạn đang làm gì, ở đâu? Mình ở nhà đọc sách.)  Xem thêm:  Tổng h

Cách sử dụng từ đệm trong tiếng Nhật

Hình ảnh
Cách sử dụng từ đệm trong tiếng Nhật Mọi người có biết từ đệm là gì không nhỉ? Từ đệm là từ làm hài hòa hơn câu nói, giúp câu nói trở nên hay hơn khi dùng. Cũng giống như trong tiếng Việt, tiếng Nhật cũng có những từ như vậy. Từ đệm thường được thêm vào khi yêu cầu cái gì đó cho mọi người, hoặc khi từ chối chúng ta sẽ thêm từ đệm vào trước vấn đề chính. Từ đệm vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Sử dụng chúng một cách thuần thục sẽ đem lại hiệu quả giao tiếp không ngờ. Cùng  Dekiru  học cách sử dụng từ đệm trong tiếng Nhật nào. Ví dụ về cách dùng: 恐れ入りますが、Keangnam ビルはどちらでしょうか? Xin lỗi, tòa nhà Keangnam ở đâu vậy ạ? Xem thêm:  Cẩm nang đại từ nhân xưng cho bạn học tiếng Nhật qua Anime Ví dụ về cách dùng: 申し訳ございませんが、あいにく喫茶店は満席でございま す。 Thành thật xin lỗi, rất tiếc cửa hàng đã hết chỗ mất rồi. Ví dụ về cách dùng: もしよろしければ、ご一緒させていただきます。 Nếu bạn cần sự giúp đỡ, chúng ta sẽ cùng nhau làm điều đó. Ví dụ về cách dùng: 失礼ですが、Obama様でいらっしゃいますか? Xin lỗi, ngài Obama có ở đó không ạ? X

Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật

Hình ảnh
Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật Cảm ơn và xin lỗi là phép ứng xử tối thiểu trong giao tiếp mà dù ở bất kỳ nơi đâu, bất kỳ nền văn hóa nào mỗi người cũng cần phải có. Trong tiếng Nhật có nhiều cách để nói cảm ơn và xin lỗi, cụ thể như dưới đây: A - CÁC CÂU NÓI CẢM ƠN 1. ありがとう。 (arigatou): Cảm ơn 2. ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Cảm ơn nhiều. 3. 本当に助かりました。(hontouni tasukarimashita): Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều. 4. どうもありがとうございます。(dou mo arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn rất nhiều. 5. どうもごちそう様でした。(doumo gochiso shamadesita): Cảm ơn nhiều vì bữa ăn. 6. いつもお世話になって、どうもありがとうございました。(itsumo osewaninatte, doumo arigatou gozaimashita): Cảm ơn anh vì lúc nào cũng quan tâm giúp đỡ tôi. 7. 本当に感謝します。(hontōni kansha shimasu): Tôi thực sự cảm ơn anh. 8. 心から感謝します。(kokorokara kansha simasu): Từ tận đáy lòng tôi rất cảm ơn anh. 9. 好意でありがとうございます。(koi de arigatou gozaimasu.): Tôi rất cảm ơn nhã ý của anh. 10. ありがたい。(arigatai): Tôi rất biết ơn. 11