Bí kíp làm bài tập trợ từ tiếng Nhật đạt điểm 10
Có rất nhiều thắc mắc về cách sử dụng 2 trợ từ “で” và “に”. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem khi nào có thể dùng “に”, khi nào chúng ta dùng “で” một cách đơn giản và dễ hiểu nhé!
1. Diễn tả trạng thái: に
a. Đối với con người, sự vật:
どこにいるか?ベトナムにいます。
(Bạn đang ở đâu thế? Mình ở Việt Nam.)
どこに住んでいるか?ベトナムに住んでいます。
どこにいるか?ベトナムにいます。
(Bạn đang ở đâu thế? Mình ở Việt Nam.)
どこに住んでいるか?ベトナムに住んでいます。
(Bạn đang sống ở đâu thế? Mình đang sống ở Việt Nam.)
b. Sự việc:
どこに(何が)あるか?机の上に(本が)あります。
(Cái đó ở đâu / Có cái gì đó? Ở trên bàn, có cuốn sách.)
どこに(何を)置いてあるか?机の上に(本が)置いてあ ります。
(Có cái gì đó, đặt ở đâu? Có cuốn sách, đặt trên bàn.)
b. Sự việc:
どこに(何が)あるか?机の上に(本が)あります。
(Cái đó ở đâu / Có cái gì đó? Ở trên bàn, có cuốn sách.)
どこに(何を)置いてあるか?机の上に(本が)置いてあ
(Có cái gì đó, đặt ở đâu? Có cuốn sách, đặt trên bàn.)
2. Diễn tả hành động: で
a. Đối với con người, sự vật:
どこで何をするのか?ベトナムで生活します。
(Bạn đang làm gì, ở đâu vậy? Mình đang sống ở Việt Nam.)
どこで暮らすのか?ベトナムで暮らします。
(Bạn đang sinh sống ở đâu vậy? Mình đang sống ở Việt Nam.)
b. Sự việc:
どこで(何を)どうするのか?家で(本を)読みます。
(Bạn đang làm gì, ở đâu? Mình ở nhà đọc sách.)
どこで何をするのか?ベトナムで生活します。
(Bạn đang làm gì, ở đâu vậy? Mình đang sống ở Việt Nam.)
どこで暮らすのか?ベトナムで暮らします。
(Bạn đang sinh sống ở đâu vậy? Mình đang sống ở Việt Nam.)
b. Sự việc:
どこで(何を)どうするのか?家で(本を)読みます。
(Bạn đang làm gì, ở đâu? Mình ở nhà đọc sách.)
Xem thêm: Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Nhật N5
3. Dạng hỗn hợp (trạng thái hay hành động)
a. Dùng để ám chỉ vị trí:
蝶が目の前<を>飛んでいる。
(Con bướm bay ngay trước mắt tôi.)
b. Đến 1 vị trí nhất định:
蝶が目の前<に>飛んでいる。
(Con bướm đang bay đến trước mắt tôi.)
c. Hành động ở 1 vị trí nhất định:
蝶が目の前<で>飛んでいる。
(Con bướm đang bay ở trước mắt tôi.)
Tuy nhiên, với từ “sống” khi muốn nói và hỏi thành tiếng Nhật là 住む, thì nó lại là 1 động từ không liên tục (継続動詞), nên khi nói hay viết muốn diễn đạt trạng thái sống ở đâu đó, phải dùng 住んでいる. Vì vậy khi sử dụng các bạn cần hết sức chú ý vì rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng từ này.
蝶が目の前<を>飛んでいる。
(Con bướm bay ngay trước mắt tôi.)
b. Đến 1 vị trí nhất định:
蝶が目の前<に>飛んでいる。
(Con bướm đang bay đến trước mắt tôi.)
c. Hành động ở 1 vị trí nhất định:
蝶が目の前<で>飛んでいる。
(Con bướm đang bay ở trước mắt tôi.)
Tuy nhiên, với từ “sống” khi muốn nói và hỏi thành tiếng Nhật là 住む, thì nó lại là 1 động từ không liên tục (継続動詞), nên khi nói hay viết muốn diễn đạt trạng thái sống ở đâu đó, phải dùng 住んでいる. Vì vậy khi sử dụng các bạn cần hết sức chú ý vì rất dễ nhầm lẫn khi sử dụng từ này.
Xem thêm: Manga và Anime Nhật Bản
Và để thực hành, các bạn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây :
Câu 1: あなたはどこに住んでいますか?
Câu 2: どこで何をしていますか?
Và để thực hành, các bạn hãy trả lời các câu hỏi dưới đây :
Câu 1: あなたはどこに住んでいますか?
Câu 2: どこで何をしていますか?
Các bạn thấy bí kíp làm bài tập trợ từ đạt điểm 10 thế nào? Hãy cố gắng học để đạt được những điểm số thật cao nhé. Khám phá tại Dekiru nhé!
Nhận xét
Đăng nhận xét