Cách nói cảm ơn và xin lỗi trong tiếng Nhật
Cảm ơn và xin lỗi là phép ứng xử tối thiểu trong giao tiếp mà dù ở bất kỳ nơi đâu, bất kỳ nền văn hóa nào mỗi người cũng cần phải có. Trong tiếng Nhật có nhiều cách để nói cảm ơn và xin lỗi, cụ thể như dưới đây:
A - CÁC CÂU NÓI CẢM ƠN
1. ありがとう。 (arigatou): Cảm ơn
2. ありがとうございます。(arigatou gozaimasu): Cảm ơn nhiều.
3. 本当に助かりました。(hontouni tasukarimashita): Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
4. どうもありがとうございます。(dou mo arigatou gozaimasu): Xin cảm ơn rất nhiều.
5. どうもごちそう様でした。(doumo gochiso shamadesita): Cảm ơn nhiều vì bữa ăn.
6. いつもお世話になって、どうもありがとうございました。(itsumo osewaninatte, doumo arigatou gozaimashita): Cảm ơn anh vì lúc nào cũng quan tâm giúp đỡ tôi.
7. 本当に感謝します。(hontōni kansha shimasu): Tôi thực sự cảm ơn anh.
8. 心から感謝します。(kokorokara kansha simasu): Từ tận đáy lòng tôi rất cảm ơn anh.
9. 好意でありがとうございます。(koi de arigatou gozaimasu.): Tôi rất cảm ơn nhã ý của anh.
10. ありがたい。(arigatai): Tôi rất biết ơn.
11. どういたしまして。(dou ita shimashite): Không có gì. (Dùng để đáp lại lời cảm ơn)
12. 助かった。(tasukatta): Tôi đã được giúp đỡ.
B - CÁC CÁCH THỂ HIỆN SỰ XIN LỖI
1. 失礼ですが。(shitsurei desuga): Xin lỗi. (Dùng khi muốn mào đầu một điều gì đó)
2. すみません。(sumimasen): Tôi xin lỗi.
3. すみませんが。(sumimasenga): Xin lỗi. (Thường được dùng khi bạn muốn hỏi điều gì đó)
4. すいません。 (suimasen): Xin lỗi.
5. ごめん。(gomen): Xin lỗi (Cách nói mang tính thân mật, suồng sã).
6. ごめんなさい。(gomennasai): Xin lỗi bạn.
7. 残念ですが。 (zannendesuga): Thật đáng tiếc nhưng mà … (Dùng để từ chối)
8. 悪いけど。(waruikedo): Thật xin lỗi.
9. お邪魔します。(ojamashimasu): Xin phép làm phiền gia đình. (Dùng khi tới nhà người khác chơi)
10. 申し訳ありません。(moushiwake arimasen): Thật là xin lỗi anh quá.
11. 申し訳ございません: (moushiwakegozaimasen): Thật là xin lỗi anh quá.
Nhận xét
Đăng nhận xét