Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật

Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật

Trong giao tiếp hàng ngày, để lấy lòng đối phương, để mối quan hệ trở nên thân thiết hơn thì những lời khen ngợi, những câu "nịnh" là vô cùng quan trọng. Tìm đâu ra những câu nói khen ngợi trong tiếng Nhật để làm vũ khí lợi hại trong giao tiếp đây? Dekiru Nihongo sẽ giới thiệu cho mọi người một vài mẫu câu tiếng Nhật dùng để khen ngợi, thậm chí là tán tỉnh đối phương nhé.

1. ハンサムですね。 (Hansamu desu ne.): Đẹp trai, bảnh trai thật đấy nhỉ.
2. よくやった! (Yoku yatta): Bạn làm tốt lắm!
Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật - ảnh 1
3. すばらしい履歴書ですね。 (Subarashii rirekisho desu ne.): Đúng là 1 bản sơ yếu lý lịch tuyệt vời!
4. 見た目より内面のほうがずっとすてきです。 (Mitame yori naimen no hō ga zutto suteki desu.): Hơn cả vẻ bề ngoài (vẻ đẹp hình thức) thì phẩm chất bên trong (chiều sâu tâm hồn) còn tuyệt vời hơn nhiều. (1 câu thành ngữ tiếng Nhật khác cũng có nội dung tương tự: 花より団子 - hana yori dango).
5. きみをみてると、もっと自分を磨かなきゃって気持ちになります。 (Kimi o mite ru to, motto jibun o migakanakya tte kimochi ni narimasu.)
Cứ mỗi lần nhìn vào em, anh lại thấy mình cần phải cố gắng, nỗ lực nhiều hơn nữa. 
(自分を磨かなきゃ=自分を磨かなければなりません: nghĩa đen là đánh bóng bản thân)
6. そのジャケット、似合っていますね。 (Sono jaketto, niatte imasu ne.)
Cái áo Jacket kia, em thấy hợp với anh thật đấy.
7. 骨の折れるプロジェクトだったと思うけど、君のがんばりは私の期待以上でした。 
(Hone no oreru purojekuto datta to omou kedo, kimi no ganbari wa watashi no kitai ijō deshita.)
8. 頭いいですね! (Atama ii desu ne!): Bạn (Em) thông minh thật đấy!
9. きみは最高の友達だよ。 (Kimi wa saikō no tomodachi da yo.)
Cậu là người bạn tuyệt vời nhất!
Những mẫu câu khen ngợi trong tiếng Nhật - ảnh 2
10. 抜群のユーモアのセンスを持っているね。 (Batsugun no yūmoa no sensu o motte iru ne.)
Cậu đúng là có khiếu hài hước kinh khủng đấy!
(抜群: xuất chúng, nổi bật, đáng chú ý)
11. 笑顔が素敵です。 (Egao ga suteki desu.): Khuôn mặt tươi cười của em thật là đẹp.
12. きみの作る料理が大好きです。 (Kimi no tsukuru ryōri ga daisuki desu.): Anh thực sự rất thích những món ăn em làm.
13. センスがいいね. (Sensu ga ii ne.): 
Bạn có năng lực cảm nhận tốt thật đấy. (センス: có nghĩa là cảm giác (感覚), được dùng để diễn tả năng lực cảm nhận được những thứ mà người khác khó có thể cảm nhận được. Ví dụ: khi ăn 1 món ăn, món ăn này dùng đường hay mật ong, những người khác không nhận ra được sự khác biệt thì những người này được gọi là センスが悪い, còn những ai nhận ra được sự khác nhau về mùi vị, màu sắc... sẽ được gọi là センスがいい)
14. きまってるね。 (Kimatte ru ne.) 
Quyết định vậy nhé. (きまる:quyết định. Ví dụ khi mọi người đang nói về 1 vấn đề gì đó, chẳng hạn như “ngày mai đi chơi ở đâu, đi bằng gì”, sau 1 hồi bàn bạc mọi người đưa ra được quyết định cuối cùng, giống như trong tiếng Việt nói “thống nhất vậy đi, vậy thì làm như thế đi” thì tiếng Nhật sẽ nói “きまってるね”.)
15. 話し上手だね。 (Hanashijōzu da ne.) 
Bạn nói chuyện khéo quá. (đây là câu khen 1 người biết cách nói chuyện, giỏi giao tiếp)
"Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau." Cố gắng sử dụng những câu khen ngợi trong tiếng Nhật thì cả bạn lẫn đối phương sẽ chẳng còn xa cách là bao đâu. Nếu yêu tiếng Nhật hãy tìm ra hoàn cảnh để sử dụng nó thường xuyên nhé!

Nguồn bài viết:

Dekiru.vn

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu - 100% Thành Công

Hướng dẫn tải bàn phím tiếng Nhật và cách sử dụng

Nguyên tắc văn hóa trong cách ăn uống của người Nhật