Cách đếm ngày trong tiếng Nhật thông dụng
Cách đếm ngày trong tiếng Nhật thông dụng
Trong tiếng Nhật, khi bạn chỉ đơn giản đếm số sẽ tương đối dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn muốn đếm ngày, bạn phải sử dụng bộ đếm ngày trong tiếng Nhật thông dụng
Trên hết, có nhiều thay đổi âm thanh khác nhau tương tự như những gì chúng ta đã thấy với 六百 , ... Bản thân mỗi bộ đếm thường là các ký tự kanji đơn lẻ và có cách đọc đặc biệt chỉ dành cho bộ đếm đó. Hôm nay Dekiru sẽ giới thiệu đến bạn bộ đếm ngày trong tiếng Nhật.
平成 【へい・せい】 – Thời đại Heisei
昭和 【しょう・わ】 – Thời đại Showa
和暦 【わ・れき】 – Lịch Nhật Bản
一日 【いち・にち】 – một ngày
Ngày đầu tiên của tháng là 「ついたち」(一日); khác với 「いちにち」(一日), có nghĩa là “một ngày”. Ngoài điều này và một số ngoại lệ khác, bạn có thể chỉ cần nói số và thêm 「日」 được phát âm ở đây là 「に ち」. Ví dụ: ngày 26 trở thành 26日(にじゅうろくにち). Tuy nhiên, 10 ngày đầu khá đơn giản, ngày 14, 19, 20, 29 có những bài đọc đặc biệt mà bạn phải học thuộc lòng riêng. Lưu ý rằng chữ kanji không thay đổi nhưng cách đọc thì có.
Xem thêm: Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Nhật N5
Trên đây Dekiru đã giới thiệu đến bạn bộ đếm ngày trong tiếng Nhật. Hi vọng bài viết giúp ích cho các bạn đang học tiếng Nhật.
Dekiru là Website học tiếng Nhật Online hàng đầu Việt Nam
Website học tiếng Nhật trực tuyến Dekiru.vn được tích hợp đầy đủ mọi thông tin, kiến thức và những kỹ năng để giúp các bạn chinh phục tiếng Nhật một cách hoàn hảo.
Nhận xét
Đăng nhận xét