Chào hỏi khi gặp lần đầu tiên trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày
Chào hỏi khi gặp lần đầu tiên trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày
Trong bài viết này, Dekiru sẽ giới thiệu về chào hỏi khi gặp đầu tiên trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày. Đoạn hội thoại dưới đây khá hữu ích, các bạn hãy chú ý theo dõi nhé
Trong bài viết này, Dekiru sẽ giới thiệu về chào hỏi khi gặp đầu tiên trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày. Đoạn hội thoại dưới đây khá hữu ích, các bạn hãy chú ý theo dõi nhé
Mike: はじめまして。マイクと申します。
hajimemashite. Maiku to moushimasu.
Xin chào? Tôi là Mike.
Ghi chú ngữ pháp: Hajimemashite là lời chào phổ biến nhất khi gặp gỡ mọi người lần đầu tiên; “to moushimasu” là một cách lịch sự để giới thiệu tên của một người.
hajimemashite. Maiku to moushimasu.
Xin chào? Tôi là Mike.
Ghi chú ngữ pháp: Hajimemashite là lời chào phổ biến nhất khi gặp gỡ mọi người lần đầu tiên; “to moushimasu” là một cách lịch sự để giới thiệu tên của một người.
Yumi: はじめまして。由美です。
hajimemashite. Yumi desu.
Rất vui được gặp bạn. Tôi là Yumi.
Ghi chú ngữ pháp: Một cách khác để nói tên của bạn chỉ đơn giản là “(tên) desu”. Bạn có thể nhận thấy tên của bạn không phù hợp trong tiếng Nhật. Ví dụ, Smith trở thành sumisu vì âm thanh trong tiếng Nhật không cho phép kết hợp “sm” và “th”. Hãy hỏi một người bạn Nhật Bản hoặc một diễn đàn tiếng Nhật trực tuyến về cách tên của bạn sẽ được viết trong hệ thống âm thanh Nhật Bản.
hajimemashite. Yumi desu.
Rất vui được gặp bạn. Tôi là Yumi.
Ghi chú ngữ pháp: Một cách khác để nói tên của bạn chỉ đơn giản là “(tên) desu”. Bạn có thể nhận thấy tên của bạn không phù hợp trong tiếng Nhật. Ví dụ, Smith trở thành sumisu vì âm thanh trong tiếng Nhật không cho phép kết hợp “sm” và “th”. Hãy hỏi một người bạn Nhật Bản hoặc một diễn đàn tiếng Nhật trực tuyến về cách tên của bạn sẽ được viết trong hệ thống âm thanh Nhật Bản.
Mike:どうぞよろしくお願いします。
douzo yoroshiku onegaishimasu.
Hân hạnh được gặp bạn.
Ghi chú ngữ pháp: “Douzo yoroshiku onegaishimasu” thường được dùng sau “hajimemashite.” Nó gần như là “hãy đối xử tốt với tôi”.
douzo yoroshiku onegaishimasu.
Hân hạnh được gặp bạn.
Ghi chú ngữ pháp: “Douzo yoroshiku onegaishimasu” thường được dùng sau “hajimemashite.” Nó gần như là “hãy đối xử tốt với tôi”.
Yumi: どこから来ましたか?
doko kara kimashita ka?
Bạn đến từ đâu?
Ghi chú ngữ pháp: doko = ở đâu; kara = từ; doko kara = từ đâu — kimashita là một trong số ít động từ bất quy tắc trong tiếng Nhật. kuru = kimasu đều có nghĩa là đến, nhưng kimasu lịch sự hơn.
doko kara kimashita ka?
Bạn đến từ đâu?
Ghi chú ngữ pháp: doko = ở đâu; kara = từ; doko kara = từ đâu — kimashita là một trong số ít động từ bất quy tắc trong tiếng Nhật. kuru = kimasu đều có nghĩa là đến, nhưng kimasu lịch sự hơn.
Mike: アメリカです。
amerika desu.
Nước Mỹ.
Ghi chú ngữ pháp: Trong tiếng Nhật, bạn thường có thể bỏ thông tin được hỏi. Vì vậy, thay vì nói, “tôi đến từ Mỹ”, hay “đó là nước Mỹ”, bạn có thể nói một cách đơn giản “nước Mỹ”.
amerika desu.
Nước Mỹ.
Ghi chú ngữ pháp: Trong tiếng Nhật, bạn thường có thể bỏ thông tin được hỏi. Vì vậy, thay vì nói, “tôi đến từ Mỹ”, hay “đó là nước Mỹ”, bạn có thể nói một cách đơn giản “nước Mỹ”.
Yumi: アメリカのどこですか?
amerika no doko desu ka?
Ở đâu ở Mỹ?
Ghi chú ngữ pháp: Nói một cách đơn giản, bạn có thể nghĩ “ no” như một dấu sở hữu cách: amerika no doko = ở đâu ở Mỹ?
amerika no doko desu ka?
Ở đâu ở Mỹ?
Ghi chú ngữ pháp: Nói một cách đơn giản, bạn có thể nghĩ “ no” như một dấu sở hữu cách: amerika no doko = ở đâu ở Mỹ?
Mike: ロリダ州です。
furorida shuu desu.
Florida.
Ghi chú ngữ pháp: shuu nghĩa là bang và được sử dụng cho 50 tiểu bang của Hoa Kỳ Nhật Bản có quận được gọi là ken.
furorida shuu desu.
Florida.
Ghi chú ngữ pháp: shuu nghĩa là bang và được sử dụng cho 50 tiểu bang của Hoa Kỳ Nhật Bản có quận được gọi là ken.
Yumi: フロリダは暑いでしょう?
furorida wa atsui deshou?
Florida nóng, phải không?
Ghi chú ngữ pháp: deshou ngụ ý người nói đang mong đợi một câu trả lời khẳng định. Đây là một câu rất hữu ích khi bạn không chắc chắn về câu nói của mình hoặc không muốn làm tổn thương sự nhạy cảm của người nghe.
furorida wa atsui deshou?
Florida nóng, phải không?
Ghi chú ngữ pháp: deshou ngụ ý người nói đang mong đợi một câu trả lời khẳng định. Đây là một câu rất hữu ích khi bạn không chắc chắn về câu nói của mình hoặc không muốn làm tổn thương sự nhạy cảm của người nghe.
Mike: はい、暑いです。由美さんの出身はどこですか?
hai, atsui desu. yumi-san no shusshin wa doko desu ka?
Vâng, ở đó nóng. Bạn đến từ đâu?
Ghi chú ngữ pháp: shusshin = nơi xuất xứ của một người (thường là quê hương như trong ví dụ này). Các “ha” ở đây được phát âm là “wa”. Đây là một trong rất ít phát âm tiếng Nhật bất quy tắc.
hai, atsui desu. yumi-san no shusshin wa doko desu ka?
Vâng, ở đó nóng. Bạn đến từ đâu?
Ghi chú ngữ pháp: shusshin = nơi xuất xứ của một người (thường là quê hương như trong ví dụ này). Các “ha” ở đây được phát âm là “wa”. Đây là một trong rất ít phát âm tiếng Nhật bất quy tắc.
Yumi: 東京です。
toukyou desu.
Tokyo.
Ghi chú ngữ pháp: Như đã đề cập trước đó, nếu thông tin rõ ràng hoặc đã được giới thiệu trước đó, nó thường hay bị loại bỏ.
toukyou desu.
Tokyo.
Ghi chú ngữ pháp: Như đã đề cập trước đó, nếu thông tin rõ ràng hoặc đã được giới thiệu trước đó, nó thường hay bị loại bỏ.
Mike: 僕は東京が好きです。
boku wa toukyou ga suki desu.
Tôi thích Tokyo
Ghi chú ngữ pháp: ~ga suki = thích ~
boku wa toukyou ga suki desu.
Tôi thích Tokyo
Ghi chú ngữ pháp: ~ga suki = thích ~
Yumi: そうですか、あ、私はそろそろ仕事に行かなくちゃ。それじゃまた。
sou desu ka, a, watashi wa sorosoro shigoto ni ikanakucha. sore ja mata.
Thật sao? Oh! Tôi phải đi làm sớm. Hẹn gặp lại.
Ghi chú ngữ pháp: “sou desu ka” ở đây là “là vậy sao?” nhưng nó là một cụm từ rất linh hoạt với nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách nói.
sou desu ka, a, watashi wa sorosoro shigoto ni ikanakucha. sore ja mata.
Thật sao? Oh! Tôi phải đi làm sớm. Hẹn gặp lại.
Ghi chú ngữ pháp: “sou desu ka” ở đây là “là vậy sao?” nhưng nó là một cụm từ rất linh hoạt với nhiều ý nghĩa tùy thuộc vào ngữ cảnh và cách nói.
Mike: はい。さようなら。
hai, sayounara.
Vâng, tạm biệt.
Ghi chú ngữ pháp: sayounara không được sử dụng nhiều như bạn nghĩ. Nó thường được sử dụng khi nói lời tạm biệt với một người trong một thời gian dài.
hai, sayounara.
Vâng, tạm biệt.
Ghi chú ngữ pháp: sayounara không được sử dụng nhiều như bạn nghĩ. Nó thường được sử dụng khi nói lời tạm biệt với một người trong một thời gian dài.
Trên đây Dekiru đã giới thiệu đến bạn một đoạn hội thoại về chào hỏi khi gặp đầu tiên trong tiếng Nhật giao tiếp hàng ngày. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trên con đường chinh phục tiếng Nhật.
Nhận xét
Đăng nhận xét