Những vấn đề cần lưu ý trong việc sử dụng kính ngữ tiếng Nhật

Những vấn đề cần lưu ý trong việc sử dụng kính ngữ tiếng Nhật

Từ lâu việc sử dụng kính ngữ trong quá trình học tiếng Nhật đã gây cho các bạn nhiều khó khăn. Cùng Dekiru tìm hiểu cách sử dụng kính ngữ sao cho đúng các bạn nhé

Cũng giống như nhiều quốc gia khác ở Châu Á, Nhật Bản là quốc gia rất trọng lễ nghi, văn hóa. Nếu đã từng tiếp xúc với người Nhật, hẳn bạn sẽ thấy rằng người Nhật rất hay sử dụng kính ngữ trong giao tiếp hàng ngày. Và khi đi học, chúng ta cũng được thầy cô nhắc nhở rằng kính ngữ là phần rất quan trọng trong tiếng Nhật và thường xuyên xuất hiện trong đề thi. Vậy nên trong bài viết này, hãy cùng Dekiru.vn tìm hiểu về các sử dụng kính ngữ tiếng Nhật chuẩn nhất nhé!
Những vấn đề cần lưu ý trong việc sử dụng kính ngữ tiếng Nhật

1. Kính ngữ là gì?

Kính ngữ là hình thức giao tiếp thể hiện sự tôn trọng, lịch sự của mình với đối phượng. Trong tiếng Nhật, kính ngữ thường được chia thành 3 loại chính: tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ và cách nói lịch sự. Tùy từng hoàn cảnh, mục đích giao tiếp, bối cảnh giao tiếp… để lựa chọn kính ngữ phù hợp.

- Tôn kính ngữ (尊敬語): dùng để nói về hành động của người trên mình, người có địa vị cao, tỏ thái độ tôn trọng, kính trọng khi nhắc tới họ.

- Khiêm nhường ngữ (謙譲語): dùng để nói về hành động của bản thân mình , có ý nghĩa tự giảm nhẹ cái tôi, giữ ý tôn trọng khi nói với người khác, người có địa vị trên mình, người mới quen  hoặc khi nói chuyện qua điện thoại.

- Cách nói lịch sự (丁寧語) sử dụng ” ます”, “です” ở cuối câu. Đây là thể sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp hàng ngày.
Tham khảo ngay: Cẩm nang tự học tiếng Nhật giao tiếp thành công

2. Cách chia thể kính ngữ trong tiếng Nhật


  • Tôn kính ngữ: 
Dạng bị động của động từ biến đổi theo qui tắc nhất định:
Dạng bị động (Chia theo quy tắc chia động từ bị động đã học):
Nhóm 1 : Động từ có đuôi いますchuyển qua thành đuôi あれます
Nhóm 2 : Động từ ますthêm られます
Nhóm 3 : します  chuyển thành されます  | 来ます thành こられます
Ví dụ :
A: 社長は 帰られましたか。
Giám đốc đã trở về chưa?
B: ええ、もう 帰りました。
Vâng, giám đốc đã về rồi.
Người thực hiện hành động trong cuộc hội thoại là giám đốc, vì vậy cần sử dụng kính ngữ.
Thêm  / + động từ bỏ ます + になる của động từ biến đổi theo qui tắc nhất định
(Không áp dụng đối với các động từ thuộc nhóm  3 ( 来る、する) và các động từ có một âm tiết phía trước đuôi ます như みます, ねます,…)
Ví dụ
先生は何時ごろお戻りになりますか。
Thầy giáo khoảng mấy giờ sẽ quay lại vậy ?
Những vấn đề cần lưu ý trong việc sử dụng kính ngữ tiếng Nhật
Một số động từ bất quy tắc:
Động từ
Tôn kính ngữ
Ý Nghĩa

見る
ご覧になる 
Nhìn, xem
会う
お会いになる
Gặp
いる、行く、来る
いらっしゃる
Ở, đi, đến
知る
ご存じ
Biết
食べる、飲む
召し上がる
Ăn, uống
くれる
くださる
Gửi, biếu
する
なさる
Làm
言う
おっしゃる
Nói
着る
おめしになる
Mặc
寝る
おやすみになる
Ngủ
死ぬ
お亡くなりになる
Chết

  • Khiêm nhường ngữ:
Thêm  / + động từ bỏ ます + する của động từ biến đổi theo quy tắc nhất định
Động từ thể liên dụng + “” đằng trước và “します” đằng sau. Hoặc Danh động từ + “” đằng trước và “します” đằng sau. Có thể thay “します” bằng “いたします” để tỏ thái độ khiêm nhường hơn nữa .
Ví dụ :
Thông thường: この問題について案内します。
Tôi sẽ hướng dẫn anh về vấn đề này.
Khiêm nhường: この問題についてご案内します。
Xin phép được hướng dẫn anh về vấn đề này.
Lưu ý : Tiền tố dùng với các động từ thuộc nhóm 1 và nhóm 2. Tiền tố dùng với các động từ thuộc nhóm 3, có dạng là danh động từ + します. Ngoài ra thì có 1 số động từ nhóm 3 lại sử dụng tiền tố phía trước như : お電話、お食事
• Động từ biến đổi không theo quy tắc nhất định 
Động từ
Khiêm nhường
Ý Nghĩa

する
いたす
Làm
思う
存じる
Nghĩ
いる
おる

言う
申し上げる
Nói
聞く
拝聴する
Nghe
見る
拝見する
Nhìn
行く
うかがう
Đi
来る
参る
Đến
会う
お目にかかる
Gặp
帰る
帰らせていただく
Trở về
待つ
待たせていただく
Đợi
知る
存じる
Biết
読む
拝読する
Đọc
書く
書かせていただく
Viết
送る
送らせていただく
Gửi
食べる
いただく
Ăn

  • Cách nói lịch sự:

Danh từ thì thêm / vào trước.
Ví dụ :
仕事お仕事
連絡ご連絡
Những vấn đề cần lưu ý trong việc sử dụng kính ngữ tiếng Nhật
Cách chia trong thể lịch sự:
Chúng ta chia về các dạng thông thường của thể như trong các bài đầu tiên đã học. Tuy nhiên các bạn cũng cần chú ý đến tính từ đuôi na và tính từ đuôi "i" để tránh bị sai khi chia quá khứ phủ định của tính từ.
Người Nhật rất coi trọng văn hóa trong giao tiếp, nếu bạn sử dụng thành thạo kính ngữ thì có thể làm quen với rất nhiều người Nhật, tạo mối quan hệ tốt với những câu nói thể hiện thái độ lịch sự, chân thành.
Giao tiếp với người Nhật cần chú ý những gì, tìm hiểu ngay tại đây nhé:
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản
Phương pháp luyện giao tiếp tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
Những mẫu câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Dùng Watashi trong tiếng Nhật như thế nào cho đúng?

Hướng dẫn tải bàn phím tiếng Nhật và cách sử dụng

Cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu - 100% Thành Công